VẬN TRÌNH CỦA 12 TUỔI NĂM CANH DẦN (2010)
1.- TUỔI TÍ
A/- Bảng tra tuổi âm lịch chính xác theo ngày tháng dương lịch :
*Bính Tí :- (75 tuổi) sinh từ ngày 5 tháng 02 năm 1936 đến ngày 4 tháng 4 năm 1937.
*Mậu Tí :- (63 tuổi) sinh từ ngày 5 tháng 02 năm 1948 đến ngày 4 tháng 02 năm 1949.
*Canh Tí :- (51 tuổi) sinh từ ngày 5 tháng 02 năm 1960 đến ngày 4 tháng 02 năm 1961.
*Nhâm Tí:- (39 tuổi) sinh từ ngày 5 tháng 02 năm 1972 đến ngày 4 tháng 02 năm 1973.
*Giáp Tí:- (27 tuổi) sinh từ ngày 4 tháng 02 năm 1984 đến ngày 4 tháng 02 năm 1985.
*Bính Tí :- (15 tuổi) sinh từ ngày 4 tháng 02 năm 1996 đến ngày 4 tháng 02 năm 1997.
*Mậu Tí:- (3 tuổi) sinh từ ngày 4 tháng 02 năm 2008 đến ngày 4 tháng 02 năm 2009.
B/- Tính chất :
-Tí thuộc Thủy, cung Khảm.
-Ngũ thường :- thủy chủ về trí tuệ.
-Phương vị:- chính Bắc. Hướng hạp:- Đông Nam, Đông Bắc.
-Màu hạp:- xanh lá cây, vàng kim, xanh lục. Kỵ màu :- vàng, màu cà-phê sữa.
-Số hạp:- 2, 3. Số kỵ :- 5, 9.
–Vận thế năm nay:
+Sao tốt:- Có sao Dịch mã, lợi ở phương xa. Làm việc khá vất vả, cần phải chịu khó. Tình hình chung:- kết quả tốt, mọi việc thuận lợi.
+Sao xấu:- Có Tang Môn, Điếu Khách:- có thể có tang. Cử thăm bệnh, đưa đám tang . Mưu tính công việc lớn lao. Có hỉ sự (cưới gả, sinh con …) thì tốt.
C/-Vận trình trong năm:
-Tháng giêng:- mọi việc phải tính toán kỹ, đi xa bất lợi, giữ việc cũ thì tốt, có quí nhân giúp đỡ, công việc thuận lợi, tiền bạc khá.
-Tháng hai:- có Tam Hình không tốt, trong tốt có xấu, tránh xa tửu sắc, đề phòng tiểu nhân ám hại, không ăn đồ ăn trong đám tang, không đưa tang.
-Tháng ba:- Có sao Tam Hợp, mua bán tốt đẹp, mưu sự thông đạt, nên làm lành tích đức, được quả báo lành, tiền bạc phúc đức vào nhà.
-Tháng tư:- đức tốt tỏa hương thơm, sự nghiệp tiến triển, mở mang thuận lợi, giao tiếp nên trung nghĩa, làm theo chính đạo, tiền bạc khả quan hơn.
-Tháng năm:- Có sao Tang Môn, không được sáng tỏ, nhiều lo âu, đề phòng khẩu thiệt, đừng gánh vác công việc người khác, đở chịu hậu quả xấu.
-Tháng sáu:- có lòng tốt giúp người thì phải hao tốn, ngoài vui mà trong buồn, không gió mà dậy sóng, có ưu tư để trong lòng khó thổ lộ ra ngoài, bớt chuyện thiên hạ thì đở khổ sở.
-Tháng bảy:- có sao Tam Hợp, tình cảm rất tốt, thuyền thuận dòng trôi, điềm lành sắp đến, mọi việc thuận lợi, tiền bạc và tình cảm đều đến.
-Tháng tám:- có vui có buồn, chú ý việc nhà, suy tính kỹ lưỡng trước khi làm, tránh bớt vướng mắc, của bất nghĩa chẳng giàu, gắng sức làm việc chân chính thì hơn.
-Tháng chín:- mọi việc nên giữ như cũ, chú ý sức khỏe, một lần tính sai trăm việc lo âu, cẩn thận bạn bè, mới tránh khỏi phiền phức.
-Tháng mười:- nửa tốt nửa xấu, đề phòng bất trắc, tính kỹ mới làm, bớt gánh vác chuyện người, cứ làm theo đúng đạo lý thì không sợ lo buồn.
-Tháng mười một:- được cũng đừng vui, mất cũng đừng buồn, gặp xấu hóa hay, tài lợi dần thông, siêng năng làm việc, tiền bạc đến tay.
-Tháng mười hai:- Có sao Lục Hợp hóa giải điều xấu, dần được cảnh thuận, hết họa thì phúc đến, đừng quá lo lắng, quí nhân giúp đỡ, mưu sự thông đạt.
2.- TUỔI SỬU
A/- Bảng tra tuổi âm lịch chính xác theo ngày tháng dương lịch :
*Đinh Sửu :- (74 tuổi) sinh từ ngày 4 tháng 2 năm 1937 đến ngày 4 tháng 2 năm 1938 .
*Kỷ Sửu:- ( 62 tuổi) sinh từ ngày 4 tháng 2 năm 1949 đến ngày 4 tháng 2 năm 1950 .
*Tân Sửu :- ( 50 tuổi) sinh từ ngày 4 tháng 2 năm 1961 đến ngày 4 tháng 2 năm 1962.
*Quý Sửu :- (38 tuổi) sinh từ ngày 4 tháng 2 năm 1973 đến ngày 4 tháng 2 năm 1974 .
*Ất Sửu :- (26tuổi) sinh từ ngày 4 tháng 2 năm 1985 đến ngày 4 tháng 2 năm 1986 .
*Đinh Sửu :- ( 14tuổi) sinh từ ngày 3 tháng 2 năm 1997 đến ngày 4 tháng 2 năm 1998.
*Kỷ Sửu :- ( 2 tuổi) sinh từ ngày 4 tháng 2 năm 2009 đến ngày 4 tháng 2 năm 2010.
B/- Tính chất :
– Sửu thuộc Thổ , cung Cấn .
-Ngũ thường :- Thổ chủ về chữ Tín .
-Phương vị:- Đông bắc thiên Bắc. Hướng hạp:- Đông nam, chính Nam.
-Màu hạp:- xanh lam, hồng, tím. Kỵ màu :- trắng, lục.
-Số hạp:- 9, 1. Số kỵ :- 3, 4.
–Vận thế năm nay:
+Sao tốt:- Thái Dương chiếu sáng, Hồng Loan vào cung, tiền tình đều tốt, làm việc chân chính, quả tốt đến mau.
Tình hình chung:- gia đạo bình an, tiền bạc như ý.
+Sao xấu:- có kèm sao xấu, đề phòng máu huyết, khi được lo mất, chú ý sức khỏe, đừng gánh việc người, hao tài tốn của.
C/- Vận trình trong năm:
-Tháng giêng:- Thái Dương vận tốt, như cỏ mùa Xuân, biết đủ khỏi lo, làm việc chân chính, mọi sự an lành, tài lợi thông đạt.
-Tháng hai:- vận thế trung bình, an ổn vui vẻ, tu thân tích đức, vui khỏe trong ngoài, mọi việc hanh thông, được nên lo mất.
-Tháng ba:- cơ hội kiếm tiền, tài lợi thông đạt, làm việc cẩn thận, đừng quá cưỡng cầu, chớ tham bất nghĩa. (đồng tiền bất nghĩa)
-Tháng tư:-sao tốt Tam Hợp, công việc thuận lợi, tiền bạc hanh thông, chu toàn bổn phận, chú ý khi làm, được nên lo mất.
-Tháng năm:- muốn tốt phải thật, tính kỹ mới làm, sáng suốt quyết định, dưỡng tánh tu tâm, chớ mê tửu sắc, gia đạo sóng gió.
-Tháng sáu:- Thiên Không sao xấu, có vui có buồn, một sai trăm khó, đừng quá tham lam, lánh xa tranh chấp, để khỏi liên lụy.
-Tháng bảy:- cầu tài được tốt, công việc hanh thông, làm việc thẳng ngay, bạc tiền tự đến, chú ý cẩn thận, lúc được lo mất.
-Tháng tám:- Tam Hợp chiếu soi, họa hết phúc đến, thuận buồm xuôi gió, kinh doanh thuận lợi, bền bĩ tích đức, được như ý nguyện.
-Tháng chín:- gặp nạn chẳng tốt, lo lắng không yên, kẻ xấu mưu hại, chớ lãnh nợ người, thu nhỏ việc làm, biết đủ khỏi cực.
-Tháng mười:- có được có mất, tiền bạc luân chuyển, nếu ham cãi nhau, lo âu sẽ đến, cứ đi đường thẳng, tiền bạc vào ngay.
-Tháng mười một:- Lục Hợp giải tai, thân thể khỏe mạnh, dần đến chỗ tốt, quí nhân giúp đỡ, kinh doanh thuận lợi, công việc sớm thành.
-Tháng mười hai:- giữ nẻo thẳng ngay, đừng để quanh co, việc lành ráng lo, ơn trên phù trợ, tiền bạc đến đều, danh lợi đồng thâu.
3.- TUỔI DẦN
A/- Bảng tra tuổi âm lịch chính xác theo ngày tháng dương lịch :
*Mậu Dần :- ( 73 tuổi) sinh từ ngày 4 tháng 2 năm 1938 đến ngày 5 tháng 2 năm 1939 .
*Canh Dần :- ( 61 tuổi) sinh từ ngày 4 tháng 2 năm 1950 đến ngày 4 tháng 2 năm 1951 .
*Nhâm Dần :- (49 tuổi) sinh từ ngày 4 tháng 2 năm 1962 đến ngày 4 tháng 2 năm 1963 .
*Giáp Dần :- ( 37 tuổi) sinh từ ngày 4 tháng 2 năm 1974 đến ngày 4 tháng 2 năm 1975 .
*Bính Dần :- ( 25 tuổi) sinh từ ngày 4 tháng 2 năm 1986 đến ngày 4 tháng 2 năm 1987 .
*Mậu Dần :- ( 13 tuổi) sinh từ ngày 4 tháng 2 năm 1998 đến ngày 4 tháng 2 năm 1999.
*Canh Dần :- (1 tuổi) sinh từ ngày 4 tháng 2 năm 2010 đến ngày 4 tháng 2 năm 2011.
B/- Tính chất :
– Dần thuộc Mộc , cung Cấn .
-Ngũ thường :- mộc chủ về Lòng Nhơn (thương người) .
-Phương vị:- Đông bắc thiên Đông. Hướng hạp:- chính Nam, chính Đông, Đông nam .
-Màu hạp:- xanh lam, trắng, xám tro, vàng chanh. Kỵ màu :- kim nhũ, ngân nhũ, nâu, đen.
-Số hạp:- 1, 3, 4. Số kỵ :- 6, 7, 8.
–Vận thế năm nay:
+Sao tốt:- gặp sao Thái Tuế, đề phòng bất trắc.
Tình hình chung:- tính kỹ mới làm, chăm lo việc thiện, dưỡng tánh tu tâm, nhẫn nại mới tốt.
+Sao xấu:- tiểu nhân ám hại, nạn tai máu huyết, có hỉ sự thì tốt, không hỉ sự chẳng may, kinh doanh khó đạt, chìm nổi truân chuyên.
C/- Vận trình trong năm:
-Tháng giêng:- có mừng có lo, có tiền bất ngờ, đừng ham cờ bạc, giữ phận mới an, nên cúng Thái Tuế, bảo hộ bình an.
-Tháng hai:- chớ nghe lời ngọt, tiểu nhân ám hại, kinh doanh không thuận, làm ẩu mang họa, biết đủ không tham, ổn an cuộc sống.
-Tháng ba:- chớ nên nói thẳng, công việc khả quan, chớ tham bất nghĩa, trời cho người giúp, phúc lộc sẽ vào, chú ý thân thể.
-Tháng tư:- hình khắc chẳng lợi, khó được yên thân, đốt đèn phòng gió, đừng việc bất nhân, chớ ham tửu sắc, mới được không sầu.
-Tháng năm:- có sao Tam Hợp, thân tâm an ổn, mua bán thuận dòng, tiền vui vào cửa, biết dừng đúng lúc, mới giữ được vui.
-Tháng sáu:- hết bỉ đến thái, quí nhân giúp đỡ, có chuyện đôi co, được mất đổi thay, tính kỹ mới làm, sáng suốt tự biết.
-Tháng bảy:- nguy hiểm bao vây, sao xấu mai phục, chớ gánh việc người, lìa nơi tranh cãi,hết sức cẩn thận, mới được an ổn.
-Tháng tám:- khó được vận may, đề phòng bất trắc, chú ý xét nét, công việc mới trôi, tích đức cho nhiều, may ra gặp tốt.
-Tháng chín:- Tam Hợp sao chiếu, gặp dữ hóa lành, mọi việc hanh thông, tâm hiền đức tốt, có tiền bất ngờ, giữ gìn sức khỏe.
-Tháng mười:- đề phòng tiểu nhân, đừng nên manh động, có sao Lục Hợp, tiền vui đồng đến, chính tài (tiền do công việc mang lại) dễ được, biên tài (tiền may mắn khác) khó tìm.
-Tháng mười một:- Thái Tuế giáng xuống, đề phòng trộm cắp, chớ gánh nợ người, mới yên công việc, đừng tham bất nghĩa, cuộc sống mới yên.
-Tháng mười hai:- tiến dần chỗ tốt, mưu sự được nên, cầu tài chính đáng, trăm việc thuận hòa, danh lợi được hai, giữ gìn sức khỏe.
4.- TUỔI MÃO
(Ghi chú :- Tuổi Mão , người Hoa dùng biểu tượng con Thỏ, người Việt Nam dùng biểu tượng con Mèo)
A/- Bảng tra tuổi âm lịch chính xác theo ngày tháng dương lịch :
*Kỷ Mão :- ( 72 tuổi) sinh từ ngày 5 tháng 2 năm 1939 đến ngày 5 tháng 2 năm 1940 .
*Tân Mão:- ( 60 tuổi) sinh từ ngày 4 tháng 2 năm 1951 đến ngày 5 tháng 2 năm 1952 .
*Quý Mão:- ( 48 tuổi) sinh từ ngày 4 tháng 2 năm 1963 đến ngày 5 tháng 2 năm 1964 .
* Ất Mão :- ( 36 tuổi) sinh từ ngày 4 tháng 2 năm 1975 đến ngày 5 tháng 2 năm 1976 .
*Đinh Mão:- ( 24 tuổi) sinh từ ngày 4 tháng 2 năm 1987 đến ngày 4 tháng 2 năm 1988 .
*Kỷ Mão:- ( 12 tuổi) sinh từ ngày 4 tháng 2 năm 1999 đến ngày 4 tháng 2 năm 2000.
B/- Tính chất :
-Mão thuộc Mộc , cung Chấn.
-Ngũ thường :- Mộc chủ về Lòng Nhơn (thương người) .
-Phương vị:- chính Đông . Hướng hạp:- Đông, Đông nam và Nam.
-Màu hạp:- hồng, hồng phấn, tía, lam. Kỵ màu :- cà-phê đậm, vàng đậm và màu trắng.
-Số hạp:- 3, 4, 9. Số kỵ :- 1, 7, 8.
*Vận thế năm nay:
+Sao tốt:- mừng gặp Thái Dương, tiền vui đồng đến, kinh doanh có lợi.
Tình hình chung:- dưỡng tánh tu tâm, việc vui luôn đến, trong tốt có xấu.
+Sao xấu:- Kiếp Sát tiềm tàng, sao xấu cũng nhiều, thân thể tổn hại, có được có mất, đừng mên tửu sắc, mới không phiền não.
C/- Vận trình trong năm:
-Tháng giêng:- khẩu thiệt thị phi, tính kỹ mới làm, chính tài dễ được, biên tài khó tìm, đường ngay thẳng tiến, mọi việc sẽ thông.
-Tháng hai:- có mừng có lo, hoạnh tài đến tay, được nên lo mất, mọi việc thu hẹp, chú ý cẩn thận, không ăn đồ tang.
-Tháng ba:- tốt không hoàn chỉnh, phòng điều ngoài ý, theo cũ mới yên, chẳng nên manh động, giữ gìn sức khỏe, mới được an vui.
-Tháng tư:- trăng mờ không sáng, sức khỏe ráng gìn, không đi thăm bệnh, chớ quản thị phi, trong nhiều lo âu, có người mưu hại.
-Tháng năm:- Thiên Hỉ hóa giải, gần gũi bạn hiền, quan tâm gia đình, quí nhân giúp đỡ, kinh doanh thuận lợi, vì nghĩa tốn tiền.
-Tháng sáu:- Sao Tam Hợp chiếu, gặp dữ hóa lành, làm việc vất vả, trời ban người giúp, chăm chỉ làm ăn, nguồn tiền mới đến.
-Tháng bảy:- đức tốt sinh hương, tâm lành tiếng thơm, an tâm biết đủ, hòa khí sống vui, kinh doanh hòa hợp, chớ tham bất nghĩa.
-Tháng tám:- Bệnh Phù soi đến, đừng có làm càn, ngoài thấy an vui, mầm khổ đang sẵn, bớt tham cầu lớn, mới được bình an.
-Tháng chín:- có sao Lục Hợp, tài lộc vô đều, làm ăn minh bạch, đừng kiếm lối quanh, người hiền giúp đỡ, từng bước đi lên.
-Tháng mười:- được sao Tam Hợp, người quí phò trì, biên tài may đến, nhưng chớ tham thêm, chăm chỉ làm ăn, mới là chân chính.
-Tháng mười một:- Bệnh Phù làm bạn, sức khỏe cần gìn, tùy sức mà làm, việc nghĩa phải hao, đừng mê tửu sắc, chớ khá vọng cầu.
-Tháng mười hai:- vì nghĩa tốn hao, tu thân lập đức, mọi việc dần thông, đường lành đi tới, nhà sinh trăm phước, lành phủ mây che.
5.- TUỔI THÌN
A/- Bảng tra tuổi âm lịch chính xác theo ngày tháng dương lịch :
*Canh Thìn :- ( 71 tuổi) sinh từ ngày 5 tháng 2 năm 1940 đến ngày 4 tháng 2 năm 1941 .
*Nhâm Thìn :- ( 59 tuổi) sinh từ ngày 5 tháng 2 năm 1952 đến ngày 4 tháng 2 năm 1953
*Giáp Thìn :- ( 47 tuổi) sinh từ ngày 5 tháng 2 năm 1964 đến ngày 4 tháng 2 năm 1965
*Bính Thìn :- ( 35 tuổi) sinh từ ngày 5 tháng 2 năm 1976 đến ngày 4 tháng 2 năm 1977 .
*Mậu Thìn :- ( 23 tuổi) sinh từ ngày 4 tháng 2 năm 1988 đến ngày 4 tháng 2 năm 1989 .
*Canh Thìn :- ( 11 tuổi) sinh từ ngày 4 tháng 2 năm 2000 đến ngày 4 tháng 2 năm 2001.
B/- Tính chất :
-Thìn thuộc Thổ , cung Tốn.
-Ngũ thường :- Thổ chủ về chữ Tín .
-Phương vị:- Đông nam thiên Đông. Hướng hạp:- Tây, Tây bắc và Bắc .
-Màu hạp:- kim nhũ, ngân nhũ, xám tro. Kỵ màu :- đỏ, lục,tím , đen.
-Số hạp:- 1, 7, 6 . Số kỵ :- 9, 8. 3.
–Vận thế năm nay:
+Sao tốt:- khó cầu việc tốt, mọi việc trung bình.
Tình hình chung:- Hành thiện thêm nhiều, mới mong tốt đẹp, quan tâm cha mẹ, sức khỏe giữ gìn.
+Sao xấu:- Tang Môn chiếu rọi, không ăn đồ tang, không đi đưa tang, không đi thăm bệnh, đường vắng chớ đi.
C/- Vận trình trong năm:
-Tháng giêng:- được cách “Tam dương khai thái” muôn việc sáng rỡ, nhưng phải đề phòng kẻ tiểu nhân ganh ghét ám hại. Tăng trưởng việc thiện, tài lợi tự đến.
-Tháng hai:- không mấy sáng sủa, đề phòng bất trắc, của đi thay người, đừng nên hối tiếc, tham của bất nghĩa, nào giữ được đâu.
-Tháng ba:- trong tốt có xấu, tiểu nhân rình rập, thị phi tai tiếng,tính kỹ khi làm, giữ theo nếp cũ, tránh được điều lo.
-Tháng tư:- tốt không hoàn hảo, phải gắng thêm nữa, kẻ xấu sau lưng, rình rập phá hoại, trừ bỏ cố chấp, công việc mới nên.
-Tháng năm:- hết cực đến sướng, xuôi chèo mát mái, gieo nhân lành tốt, quả tốt nở lành, bỏ bớt tham cầu, chú ý ăn uống.
-Tháng sáu:- khi đang thành công, dè dặt trở ngại, sáng suốt nhìn mình, sống ngay làm thẳng, trung hậu đãi người, trên gấm thêm hoa.
-Tháng bảy:- Tam Hợp hóa giải, điều tốt đến dần, làm lành được phước, người quí giúp cho, công việc thuận lợi, tiền bạc hanh thông.
-Tháng tám:-Lục Hợp hóa giải, gặp dữ hóa lành, được việc mát tay, hoàn thành niệm vụ, thêm làm thiện sự, chú ý gia đình.
-Tháng chín:- Thiên Cẩu nổi dậy, đề phòng tai ương, tránh đi đêm tối, mới được bình an, rút tỉa kinh nghiệm, lưu tâm sức khỏe.
-Tháng mười:- có vui có buồn, cẩn thận giao thiệp, vì nghĩa hao tài, chăm làm việc thiện, sự nghiệp mới bền, tính kỹ mới làm.
-Tháng mười một:-Tam Hợp soi sáng, gặp dữ hóa lành, đủ lượng thành chất (tốt), trên thuận dưới hòa, mọi việc an vui, danh lợi đều đủ.
-Tháng mười hai:- gặp rũi thành may, nguồn tiền thuận chảy, cứ theo chính đạo, đừng quản của rơi, nhẫn nại nhượng bộ, chú ý cảm tình.
6.- TUỔI TỴ
A/- Bảng tra tuổi âm lịch chính xác theo ngày tháng dương lịch :
*Tân Tỵ :- ( 70 tuổi) sinh từ ngày 4 tháng 2 năm 1941 đến ngày 4 tháng 2 năm 1942.
*Quý Tỵ :- ( 58 tuổi) sinh từ ngày 4 tháng 2 năm 1953 đến ngày 4 tháng 2 năm 1954 .
*Ất Tỵ :- ( 46 tuổi) sinh từ ngày 4 tháng 2 năm 1965 đến ngày 4 tháng 2 năm 1966.
*Đinh Tỵ :- ( 34 tuổi) sinh từ ngày 4 tháng 2 năm 1977 đến ngày 4 tháng 2 năm 1978 .
*Kỷ Tỵ :- (22 tuổi) sinh từ ngày 4 tháng 2 năm 1989 đến ngày 4 tháng 2 năm 1990.
*Tân Tỵ :- ( 10 tuổi) sinh từ ngày 4 tháng 2 năm 2001 đến ngày 4 tháng 2 năm 2002.
B/- Tính chất :
– Tỵ thuộc Hỏa, cung Tốn.
-Ngũ thường :- Hỏa chủ về Lễ nghĩa .
-Phương vị:- Đông nam . Hướng hạp:- Đông bắc, Tây nam và chính Nam.
-Màu hạp:-đỏ, vàng lợt, đen. Kỵ màu :- trắng, kim nhũ, màu cà-phê.
-Số hạp:- 2,8,9. Số kỵ :- 7,1,6.
–Vận thế năm nay:
+Sao tốt:- Thiên Đức Phước Đức, sao tốt chở che, nhà hưởng trăm phước, lành tốt đến nhiều.
Tình hình chung:- Hồng Loan soi chiếu, việc mừng đến luôn.
+Sao xấu:- Kiếp Sát gây tạo, chớ quản việc người, đề phòng tiểu nhân, khắc phục sự giận, tránh được hung tai.
C/- Vận trình trong năm:
-Tháng giêng:- trở ngại chận đường, chưa mấy sáng sủa, có kẻ phá hoại, đừng gánh việc người, mọi việc cẩn thận, khắc phục khó khăn.
-Tháng hai:-chớ lãnh nợ người, vì nghĩa hao tài, duyên may dần đến, kinh doanh tiến triển, chăm lo làm thiện, quả tốt vào nhà.
-Tháng ba:- đề phòng tiểu nhân, mắc nhiều tai tiếng, Thiên Đức hóa giải, rồi cũng qua đi, làm nhiều việc thiện, quả tốt đến nhà.
-Tháng tư:- người hại sau lưng, hết sức thận trọng, được nên nghĩ mất, chớ tham của rơi, tránh xa khẩu thiệt, mới được thảnh thơi.
-Tháng năm:- cũng còn chưa tốt, an phận thủ thường, không nên cờ bạc, tránh cuộc đỏ đen, gắng sức làm việc, tính toan được thành.
-Tháng sáu:- có tốt có xấu, kinh nghiệm thực tế, dè dặt bạn bè, giữ mình ngay thẳng, cố gắng việc làm, ắt là vận đạt.
-Tháng bảy:- Lục Hợp chiếu soi, quí nhân tương trợ, vận tốt đến dần, muốn gì cũng được, giúp người đúng chỗ, vì nghĩa thiệt mình.
-Tháng tám:-Tam Hợp phù trì, gặp hung hóa cát, ra ngoài gặp quí nhân, tài lợi thuận xuôi dòng, trong nhà chứa thiện, phúc lành trả cho.
-Tháng chín:-tính kỹ mới làm, coi chừng miệng tiếng, ráng “hòa” được ổn, làm thiện quả lành, mọi việc hanh thông, gia đình hạnh phúc.
-Tháng mười:-Kiếp Sát bao vây, hung tinh ngăn cản, không đưa đám tang, làm ác mang họa, sớm ngừa ý xấu, mới đở tấm thân.
-Tháng mười một:- chưa được sáng tỏ, nào hết phong ba, việc ngoài ý muốn, bỏ ý mở mang, giữ phận được yên.
-Tháng mười hai:- Cẩn thận bạn bè, vì nghĩa hao tài, Tam Hợp chiếu soi, gặp hung hóa cát, tổng kết một năm, hoàn toàn thắng lợi.
7.- TUỔI NGỌ
A/- Bảng tra tuổi âm lịch chính xác theo ngày tháng dương lịch :
*Nhâm Ngọ :- ( 69 tuổi) sinh từ ngày 4 tháng 2 năm 1942 đến ngày 5 tháng 2 năm 1943 .
*Giáp Ngọ :- ( 57 tuổi) sinh từ ngày 4 tháng 2 năm 1954 đến ngày 4 tháng 2 năm 1955.
*Bính Ngọ :- ( 45 tuổi) sinh từ ngày 4 tháng 2 năm 1966 đến ngày 4 tháng 2 năm 1967 .
*Mậu Ngọ :- ( 33 tuổi) sinh từ ngày 4 tháng 2 năm 1978 đến ngày 4 tháng 2 năm 1979.
*Canh Ngọ :- ( 21 tuổi) sinh từ ngày 4 tháng 2 năm 1990 đến ngày 4 tháng 2 năm 1991.
*Nhâm Ngọ :- ( 9 tuổi) sinh từ ngày 4 tháng 2 năm 2002 đến ngày 4 tháng 2 năm 2003.
B/- Tính chất :
-Ngọ thuộc Hỏa , cung Ly .
-Ngũ thường :- Hỏa chủ về Lể Nghĩa .
-Phương vị:- chính Nam . Hướng hạp:- Đông bắc, Tây nam và Tây bắc .
-Màu hạp:- màu cà-phê, vàng, tím. Kỵ màu :- lam, trắng, kim nhũ.
-Số hạp:- 8,2,6. Số kỵ :- 1,5,7.
–Vận thế năm nay:
+Sao tốt:- Tam Hợp chiếu soi, gặp xấu thành tốt.
Tình hình chung:- mọi việc chắc thành, gia đạo an ổn
+Sao xấu:- Bạch Hổ nhảy vào, đề phòng kẻ dưới, cẩn thận bạn bè, tránh việc đôi co, bệnh hoạn phải lo, hao tài tốn của.
C/- Vận trình trong năm:
-Tháng giêng:- Tam Hợp chiếu soi, gia đình thăng tiến, hết cực thành sướng, tích chứa nhân lành, công việc thuận lợi, tài lợi thông hanh.
-Tháng hai:- trong tốt có xấu, quan tâm gia đình, giữ nguyên việc cũ, mở ra không nên, chớ quên làm thiện, quả vui mới đến.
-Tháng ba:- chưa thể nói tốt, cẩn thận bạn bè, liều lĩnh vô ích, ráng giữ an toàn, một đồng làm thiện, mười đồng đến tay.
-Tháng tư:- có tốt có xấu, chưa sáng hoàn toàn, đề phòng người dưới, tính kỹ mới làm, ở không sinh tệ, chú ý sức khỏe.
-Tháng năm:- chuẩn bị kỹ lưỡng, đừng nên chủ quan, tiểu nhân rình rập, hao tài tốn của, gắng làm việc thiện, nào có mất đâu.
-Tháng sáu:- Lục Hợp chiếu soi, có đức sẽ thắng, kém đức thì bại, chữ Nhẫn làm đầu, có sao Hoa Cái, học tập thành danh.
-Tháng bảy:- chưa thể nói tốt, vất vả ích gì, giữ yên việc cũ, gắng sức làm lành, bảo tồn tài lực, chờ đợi thời cơ.
-Tháng tám:- tiểu nhân phá hoại, tốn của hao tài, cẩn thận mọi việc, tiền bạc phục hồi, nhớ chăm cội phúc, gia đạo thịnh hưng.
-Tháng chín:- Tam Hợp phù trì, gặp hung hóa cát, gia đình hòa mục, mọi việc hanh thông, kinh doanh có lợi, cảnh tốt đang chờ.
-Tháng mười:- đừng quá chủ quan, suy đi tính lại, sáng suốt quyết định, làm phải gặp may, quí nhân giúp đỡ, gặp dữ hóa lành.
-Tháng mười một:-Bạch Hổ ngăn đường, việc ngoài ý muốn, không nên đi đêm, tới lui cẩn thận, đủ đức mới qua, của đi thay người.
-Tháng mười hai:- hôn nhân tốt đẹp, nhà cửa vui vầy, có vui có buồn, đề phòng kẻ xấu, chẳng quản việc người, gia đạo bình an.
8.- TUỔI MÙI (Vị)
A/- Bảng tra tuổi âm lịch chính xác theo ngày tháng dương lịch :
*Quý Mùi :- ( 68 tuổi) sinh từ ngày 5 tháng 2 năm 1943 đến ngày 5 tháng 2 năm 1944 .
*Ất Mùi :- ( 56 tuổi) sinh từ ngày 4 tháng 2 năm 1955 đến ngày 5 tháng 2 năm 1956 .
*Đinh Mùi :- ( 44 tuổi) sinh từ ngày 4 tháng 2 năm 1967 đến ngày 5 tháng 2 năm 1968 .
*Kỷ Mùi :- ( 32 tuổi) sinh từ ngày 4 tháng 2 năm 1979 đến ngày 5 tháng 2 năm 1980 .
*Tân Mùi :- ( 20 tuổi) sinh từ ngày 4 tháng 2 năm 1991 đến ngày 4 tháng 2 năm 1992 .
*Quý Mùi :- ( 8 tuổi) sinh từ ngày 4 tháng 2 năm 2003 đến ngày 4 tháng 2 năm 2004.
B/- Tính chất :
-Mùi thuộc Thổ , cung Khôn.
-Ngũ thường :- Thổ chủ về chữ Tín .
-Phương vị:- Tây nam thiên Nam. Hướng hạp:- Đông, Đông nam, Nam.
-Màu hạp:- xanh lục, hồng, tím. Kỵ màu :- kim nhũ, màu cà-phê sữa, màu đen.
-Số hạp:- 3,9,4 . Số kỵ :- 7,6,8.
–Vận thế năm nay:
+Sao tốt:- Tử Vi, Thiên Hỉ, Long Đức cùng chiếu.
Tình hình chung:- đại cát đại lợi, tiền bạc dồi dào, thêm người thêm của.
+Sao xấu:- Thiên Ách, Vong Thần cùng đến, mọi việc cẩn thận, chú ý sức khỏe, của đi thay người.
C/- Vận trình trong năm:
-Tháng giêng:-vì nghĩa hao tài, đức tốt sinh hương, công việc tốt dần, tiền vui đồng đến, quan tâm làm thiện, tốt đẹp lâu bền.
-Tháng hai:-Tam Hợp chiếu soi, hôn nhân rất tốt, gặp hung hóa cát, vững bước đi lên, kinh doanh thuận lợi, thành quả khả quan.
-Tháng ba:- cẩn thận giao tế, đề phòng bất trắc, tính toán kỹ lưỡng, gia tăng làm thiện, mới được bạc tiền.
-Tháng tư:- làm ăn chân chính, chớ khá quẹo quanh, đừng dính việc người, chớ tham bất nghĩa, cực khổ làm ăn, mới giữ được bền.
-Tháng năm:- cực đi sướng đến, mọi việc hanh thông, tiền bạc chìm nổi, được nên nghĩ mất, mạnh siêng làm thiện, người thương trời giúp.
-Tháng sáu:- kinh nghiệm thực tế, lý thuyết không hay, nên theo lối cũ, đừng mở mang thêm, cẩn thận công việc, không gánh nợ người, sống mới an ổn.
-Tháng bảy:- bề ngoài yên ổn, trong đủ thứ lo, việc ngoài ý muốn, đừng quá tham lam, cố gắng làm ăn, bạc tiền trong sạch.
-Tháng tám:- nguồn tiền thuận đến, vững chí làm ăn, tiền bạc có được, nhớ đến lúc không, tiết kiệm tiêu xài, phòng khi túng hụt.
-Tháng chín:- Thiên Ách vào cung, công việc tính kỹ, sáng suốt quyết định, thấy chắc mới làm, khắc phục trở ngại, chú ý gia đình.
-Tháng mười:-Tam Hợp chiếu soi, nhân duyên rất tốt, nắm bắt thời cơ, tiền vui cùng đến, tâm thiện phát huy, của tiền tự đến.
-Tháng mười một:-nửa tốt nửa xấu, đâu được hoàn toàn, đề phòng bất trắc, chớ dính líu người, siêng năng làm việc, theo lẽ thẳng ngay, khỏi cầu cũng được.
-Tháng mười hai:- hung tinh hoạt động, nóng vội không hay, tiền bạc có vào, nhớ khi túng thiếu, toàn tâm hành thiện, nắm chắc thời cơ.
9.- TUỔI THÂN
A/- Bảng tra tuổi âm lịch chính xác theo ngày tháng dương lịch :
*Giáp Thân :- ( 67 tuổi) sinh từ ngày 5 tháng 2 năm 1944 đến ngày 4 tháng 2 năm 1945 .
*Bính Thân :- ( 55 tuổi) sinh từ ngày 5 tháng 2 năm 1956 đến ngày 4 tháng 2 năm 1957 .
*Mậu Thân :- ( 43 tuổi) sinh từ ngày 5 tháng 2 năm 1968 đến ngày 4 tháng 2 năm 1969.
*Canh Thân :- ( 31 tuổi) sinh từ ngày 5 tháng 2 năm 1980 đến ngày 4 tháng 2 năm 1981.
*Nhâm Thân:- ( 19 tuổi) sinh từ ngày 4 tháng 2 năm 1992 đến ngày 4 tháng 2 năm 1993.
*Giáp Thân :- ( 07 tuổi) sinh từ ngày 4 tháng 2 năm 2004 đến ngày 4 tháng 2 năm 2005.
B/- Tính chất :
– Thân thuộc Kim , cung Khôn.
-Ngũ thường :- Kim chủ về Lễ Nghĩa .
-Phương vị:- Tây nam thiên Tây. Hướng hạp:- Bắc, Tây bắc, Tây.
-Màu hạp:- trắng, kim nhũ, lam. Kỵ màu :- hồng, đen, xám tro, màu cà-phê đậm.
-Số hạp:- 1, 8, 7. Số kỵ :- 9, 2, 5 .
–Vận thế năm nay:
+Sao tốt:- Dịch Mã, Nguyệt Ân.
Tình hình chung:- cơ hội thăng tiến, mọi việc cẩn thận, lòng lành đức tốt, các việc đều thông.
+Sao xấu:- Huyết Đao, Tuế Phá, tai nạn tốn tiền, công việc hơi khá, nên giữ nghề cũ, mới bớt âu lo.
C/- Vận trình trong năm:
-Tháng giêng:-Tuế Phá xung động, tiểu nhân bội tín, cẩn thận đề phòng, chớ quản việc người, giữ mình ngay thẳng, chú ý thân thể.
-Tháng hai:- ánh xuân soi đến, đức tốt sinh thơm, lợi ở phương xa, kinh doanh tốt đẹp, chăm làm việc thiện, được quả báo lành.
-Tháng ba:- Tam Hợp chiếu soi, quí nhân giúp đỡ, xuôi chèo mát mái, tính toán suốt thông, đi theo đường chính, giữ đức kiếm tiền.
-Tháng tư:- có vui có buồn, mọi việc theo cũ, phát huy kinh nghiệm, bất nghĩa đừng tham, gặp hung hóa cát, cẩn thận khỏi lo.
-Tháng năm:-tốt không hoàn chỉnh, có người ám hại, phá tài tổn thương, tiền ngoài đến tay, được nên lo mất, an phận đở lo.
-Tháng sáu:-có vui có buồn, tiểu nhân ngăn trở, miệng tiếng gây phiền, hao tài tốn của, liều lĩnh mang họa, từ từ mà đi.
-Tháng bảy:-quí nhân giúp đỡ, hết bỉ đến thái, mọi việc cẩn thận, đường thiện ráng theo, mưu tính thành công, việc làm kết quả.
-Tháng tám:- vì nghĩa hao tài, phải nên nhân nhượng, gặp xấu thành tốt, trời người trợ giúp, có lòng vì người, quả lành ắt đến.
-Tháng chín:- chẳng nên qua loa, đề phòng miệng tiếng, tu thân dưỡng tánh, lấy thành đãi người, chăm lo việc thiện, an ổn không lo.
-Tháng mười:-nửa tốt nửa xấu, chưa được yên thân, đề phòng bất trắc, chớ quản việc người, việc học tốt đẹp, chú ý sức khỏe.
-Tháng mười một:- Tam Hợp chiếu soi, sao xấu bớt dần, giữ tâm chân chính, mọi việc tốt dần, lập nghiệp tùy thời, thành công chắc chắn.
-Tháng mười hai:-trong tốt có xấu, thuận tới nghịch ra, tính kỹ mới làm, sáng suốt tự giải, rộng kết duyên lành, mọi việc thông hanh.
10.- TUỔI DẬU
A/- Bảng tra tuổi âm lịch chính xác theo ngày tháng dương lịch :
*Ất Dậu :- ( 66 tuổi) sinh từ ngày 4 tháng 2 năm 1945 đến ngày 4 tháng 2 năm 1946 .
*Đinh Dậu :- ( 54 tuổi) sinh từ ngày 4 tháng 2 năm 1957 đến ngày 4 tháng 2 năm 1958 .
*Kỷ Dậu :- ( 42 tuổi) sinh từ ngày 4 tháng 2 năm 1969 đến ngày 4 tháng 2 năm 1970 .
*Tân Dậu :- ( 30 tuổi) sinh từ ngày 4 tháng 2 năm 1981 đến ngày 4 tháng 2 năm 1982 .
*Quý Dậu :- ( 18 tuổi) sinh từ ngày 4 tháng 2 năm 1993 đến ngày 4 tháng 2 năm 1994 .
*Ất Dậu :- ( 6 tuổi) sinh từ ngày 4 tháng 2 năm 2005 đến ngày 4 tháng 2 năm 2006.
B/- Tính chất :
– Dậu thuộc Kim , cung Đoài .
-Ngũ thường :- Kim chủ về Lễ Nghĩa .
-Phương vị:- chính Tây . Hướng hạp:- Tây, Tây nam, Đông bắc .
-Màu hạp:- kim nhũ, màu cà-phê, vàng. Kỵ màu :- lục, hồng, xanh lam, xám tro.
-Số hạp:- 7, 5, 8. Số kỵ :- 3, 9, 1.
–Vận thế năm nay:
+Sao tốt:- được hai cát tinh là :- Nguyệt Đức và Long Đức chiếu mạng.
Tình hình chung:- gặp việc khó khăn, quí nhân giúp đỡ, gặp hung hóa cát, mọi việc thành công.
+Sao xấu:- nhưng bị hai sao hung là Tử Phù, Tiểu Hao cộng chiếu, tiểu nhân ám hại, tranh đấu tốn tiền, không đi thăm bệnh.
C/- Vận trình trong năm:
-Tháng giêng:- mưu sự như ý, đừng tham bất nghĩa, quí nhân phò trì, mua bán có lời, giảm bớt chi tiêu, đề phòng lúc túng.
-Tháng hai:-hung tinh xung động, buồn vui xen nhau, liều lĩnh hiểm nguy, mọi việc theo cũ, xa lìa tửu sắc, tranh đấu đừng vô.
-Tháng ba:- Lục Hợp hóa giải, xấu đi tốt đến, quí nhân giúp đỡ, mọi việc thông dần, hòa khí sinh tiền, làm nên kết quả.
-Tháng tư:- Tam Hợp chiếu soi, nhân duyên rất tốt, mưu sự thuận lợi, cầu được ước thấy, nhà sinh trăm phước, cửa nạp điều lành.
-Tháng năm:- bước thêm cảnh thuận, đức tốt sinh thơm, chứa thiện lưu đức, bất nghĩa đừng tham, đề phòng tiểu nhân.
-Tháng sáu:- trong mừng có lo, chưa được yên thân, đề phòng bất trắc, tiền ngoài kiếm được, mọi việc cẩn thận, theo cũ được yên.
-Tháng bảy:- nửa tốt nửa xấu, tùy sức mà làm, gắng theo đường chánh, quanh quẹo không nên, tiểu nhân ám hại, sức khỏe không hay.
-Tháng tám:- tù tội coi chừng, không sáng thêm lo, đừng bị lôi kéo, chớ dự đám tang, giữ gìn sức khỏe, có bệnh sớm trị.
-Tháng chín:- trong tốt có xấu, tính kỹ mới làm, sáng suốt quyết định, tiểu nhân ám hại, an phận đỡ lo, có đức mới bền.
-Tháng mười:- không thể nói tốt, đề phòng bất trắc, phòng người ám hại, thân thể coi chừng, nên kết thiện duyên, mới không phiền não.
-Tháng mười một:- dần vào cảnh tốt, chính khí hưng gia, công việc tiến triển, mở lối rộng ra, mưu sự hanh thông, chú ý gia đình.
-Tháng mười hai:-Tam Hợp chiếu soi, quí nhân trợ giúp, đạt được mong cầu, quyết theo đường thiện, ai hại mình được, đỡ phải ưu sầu.
11.- TUỔI TUẤT
A/- Bảng tra tuổi âm lịch chính xác theo ngày tháng dương lịch :
*Bính Tuất :- ( 65 tuổi) sinh từ ngày 4 tháng 2 năm 1946 đến ngày 4 tháng năm 1947.
*Mậu Tuất :- ( 53 tuổi) sinh từ ngày 4 tháng 2 năm 1958 đến ngày 4 tháng năm 1959.
*Canh Tuất :- ( 41 tuổi) sinh từ ngày 4 tháng 2 năm 1970 đến ngày 4 tháng năm 1971.
*Nhâm Tuất:- ( 29 tuổi) sinh từ ngày 4 tháng 2 năm 1982 đến ngày 4 tháng năm 1983.
*Giáp Tuất :- ( 17 tuổi) sinh từ ngày 4 tháng 2 năm 1994 đến ngày 4 tháng năm 1995.
*Bính Tuất :- ( 5 tuổi) sinh từ ngày 4 tháng 2 năm 2006 đến ngày 4 tháng năm 2007.
B/- Tính chất :
– Tuất thuộc Thổ , cung Càn .
-Ngũ thường :- Thổ chủ về chữ Tín .
-Phương vị:- Tây bắc thiên Bắc . Hướng hạp:- Đông, Đông nam, Nam.
-Màu hạp:- xanh lục, hồng, tím . Kỵ màu :- xanh lam, trắng, kim nhũ .
-Số hạp:- 3, 4, 9. Số kỵ :- 1, 7, 6 .
–Vận thế năm nay:
+Sao tốt:- Tam Hợp, Hoa Cái.
Tình hình chung:- rất tốt về nhân duyên, tiền bạc hạnh phúc đủ, thăng quan tiến chức, học hành thi cử có kết quả tốt.
+Sao xấu:- Ngũ Quỷ, Quan Phù, Địa Sát , gây ra thị phi kiện tụng, gánh nợ cho người, cẩn thận giao tế, tiểu nhân ám hại.
C/- Vận trình trong năm:
-Tháng giêng:-Tam Hợp chiếu soi, vượt qua chướng ngại, mưu sự thuận lợi, vững theo đường thiện, liền được phước, tiền ; chú ý sức khỏe.
-Tháng hai:-cây cỏ gặp Xuân, nhà sinh trăm phúc, cửa vào nhiều lành, tu thân tích đức, cẩn thận tiền bạc, đở phải ưu phiền.
-Tháng ba:- u ám lo âu, mây đen che phủ, trong thuận có nghịch, giao tế cẩn thận, chớ nên tranh đấu, chú ý thân thể.
-Tháng tư:- chẳng thể nói tốt, tiền bạc được khá, không gánh nợ người, hao tài tốn của, chớ quản việc người, giữ thân khỏi nhọc.
-Tháng năm:- đề phòng bất trắc, Tam Hợp chiếu soi, quí nhân phù trợ, gặp hung hóa cát, làm lành chứa đức, được quả báo tốt.
-Tháng sáu:- trở ngại bao vây, trong tốt có xấu, giữ theo nếp cũ, một sai ngàn tiếc, chớ tham bất nghĩa, chú ý gia đình.
-Tháng bảy:- trở lại bình thuận, có vui có buồn, đề phòng tiểu nhân, không tham của rớt, vững theo đường thiện, công việc mới thành.
-Tháng tám:- chưa được yên thân, đề phòng bất trắc, bị oán trả ơn, gia đình sóng gió, mỗi mỗi cẩn thận, tính việc mới thành.
-Tháng chín:- chớ quản việc người, đề phòng tiểu nhân, hết xui tới hên, xuôi buồm thuận gió, có dịp thêm tiền, mọi việc đều thông.
-Tháng mười:- đi theo đường chính, chớ khá quanh co, kiếm tiền chính đáng, đừng quá tham lam, quyết theo chính đạo, sự việc thảy nên.
-Tháng mười một:-dần vào cảnh thuận, mây tan trăng hiện, làm lành hưởng phước, tốt đến liền liền, mua bán suông sẻ, danh lợi đủ đầy.
-Tháng mười hai:-có vui có buồn, cẩn thận giao tế, vì nghĩa hao tài, bổng nhiên mang họa, trồng nhiều thiện quả, sẽ được trời cho.
12.- TUỔI HỢI
A/- Bảng tra tuổi âm lịch chính xác theo ngày tháng dương lịch :
*Đinh Hợi :- ( 64 tuổi) sinh từ ngày 4 tháng 2 năm 1947 đến ngày 5 tháng 2 năm 1948.
*Kỷ Hợi :- ( 52 tuổi) sinh từ ngày 4 tháng 2 năm 1959 đến ngày 5 tháng 2 năm 1960.
*Tân Hợi :- ( 40 tuổi) sinh từ ngày 4 tháng 2 năm 1971 đến ngày 5 tháng 2 năm 1972.
* Quý Hợi :- ( 28 tuổi) sinh từ ngày 4 tháng 2 năm 1983 đến ngày 4 tháng 2 năm 1984 .
*Ất Hợi :- ( 16 tuổi) sinh từ ngày 4 tháng 2 năm 1995 đến ngày 4 tháng 2 năm 1996.
*Đinh Hợi :- ( 4 tuổi) sinh từ ngày 4 tháng 2 năm 2007 đến ngày 4 tháng 2 năm 2008.
B/- Tính chất :
– Hợi thuộc Thủy , cung Càn .
-Ngũ thường :- Thủy chủ về trí tuệ .
-Phương vị:- Tây bắc thiên Bắc. Hướng hạp:- Tây nam, Đông bắc .
-Màu hạp:- vàng, xám tro, kim nhũ . Kỵ màu :- hồng, xanh lục, xanh lam.
-Số hạp:- 2, 8, 5. Số kỵ :- 3, 1, 9 .
–Vận thế năm nay:
+Sao tốt:- Thái Âm, Lục Hợp.
Tình hình chung:- nữ quyền tăng thêm, bốn phương trợ lực, mọi việc lớn nhỏ, đều được thành công.
+Sao xấu:- Câu Giảo, Vong Thần, Quyến Thiệt . Công việc có trở ngại, đề phòng “quí nhân giả”, gia đình sóng gió.
C/- Vận trình trong năm:
-Tháng giêng:-Lục Hợp tương trợ, gia đình hưng thịnh, cơ hội làm giàu, kinh doanh tốt đẹp, ra vào cẩn thận, chú ý sức khỏe.
-Tháng hai:-Tam Hợp hóa giải, đường thẳng tiến lên, gặp nhiều vận may, cần nên nhân nhượng, tâm bình khí ổn, lợi đến lâu dài.
-Tháng ba:- trong tốt có xấu, được nên phòng mất, có người ám hại, đừng quá tham lam, làm thiện chứa đức, mới được giàu bền.
-Tháng tư:- Thái Âm chiếu mệnh, phái nữ vươn lên, tính kỹ mới làm, chớ đi đêm tối, tránh được nạn tai, giữ thân an ổn.
-Tháng năm:- nửa tốt nửa xấu, quyết theo chính đạo, đừng có quanh co, phòng người ám hại, liều lĩnh mang họa, kiện tụng phá tài.
-Tháng sáu:- Tam Hợp hóa giải, hết cực tới sướng, dần vào cảnh tốt, mọi việc hanh thông, nhà sinh trăm phước,cửa vào ngàn lành.
-Tháng bảy:- trở ngại bất lợi, chẳng thể nói tốt, coi chừng bị gạt, làm thiện trừ tai, chớ lãnh nợ người, mới được an ổn.
-Tháng tám:- tốt chứa mầm xấu, an phận thủ thường, tránh được buồn phiền, chớ quản việc người, có làm việc thiện, mới được quả lành.
-Tháng chín:- có vui có buồn, kiếm tiền chân chính, đừng bám nẽo quanh, bị oán báo ân, vào ra cẩn thận, quan tâm sức khỏe.
-Tháng mười:- đề phòng bất trắc, chẳng thiện đừng theo, đừng nên hùn hạp, chớ khá đấu tranh, không gánh việc người, mới là an ổn.
-Tháng mười một:- đầy rồi thì lưng, phải lo tiết kiệm, liên lụy việc người, được trời cứu giúp, ráng làm việc tốt, mọi việc mới thông.
-Tháng mười hai:- coi chừng bị gạt, chẳng thể nói tốt, ngoài ý dính vào, chăm làm việc thiện, trời chẳng phụ người.
-HẾT-
Nguồn: Tổng hợp.
Cùng Danh Mục
Vì quyền lợi của Bạn:
» Tham khảo Chính sách Đảm Bảo về Giám Định Đá Quý…
» Tham khảo cách phân biệt vật phẩm thật giả, loại 1 và 3…