Dự đoán theo Mai Hoa Dịch Số – Phần I(9)-Luật Lệ Bố Quái – Bố quái (Toán quẻ)
Bát Quái Vạn Vật Loại Chiêm
CÀN QUÁI: 1 thuộc Kim, gồm có 8 quái là:
Thuần Càn – Thiên Phong Cấu – Thiên Sơn Độn – Thiên Địa Bỉ – Phong Địa Quan – Sơn Địa Bác – Hỏa Địa Tấn – Hỏa Thiên Đại Hửu.
Thiên Thời: Trời – Băng – Mưa đá – Tuyết.
Địa lý: Phương Tây Bắc – Kinh đô – Đại quân – Hình thắng chi địa (chỗ đất có phong cảnh đẹp – Chỗ đất cao ráo.
Nhân vật: Vua – Cha – Đại nhân – Lão nhân – Trưởng giả – Hoạn quan – Danh nhân – Người công môn (chức việc).
Nhân sự: Cương kiện vũ dũng – Người quả quyết – Người động nhiều tịnh ít – Người chẳng chịu khuất phục ai (cứng đầu).
Thân thể: Đầu – Xương – Phổi.
Thời tự: Mùa thu – Cuối tháng 9 đầu tháng 10 – Năm, tháng, ngày, giờ Tuất và Hợi – Năm, tháng, ngày, giờ thuộc ngũ kim.
Động vật: Con ngựa – Con ngỗng trời – Con sư tử – Con voi.
Tịnh vật: Kim, ngọc – Châu báu – Vật tròn – Cây quả – Mũ – Kiếng soi – Vật cứng.
Ốc xá: Đình, công sở – Lâu đài – Nhà cao – Cái nhà lớn – Quán trọ – Ở về hướng Tây Bắc.
Gia trạch:
– Mùa Thu chiêm thì gia trạch vượng.
– Mùa Hạ chiêm thì sẽ có họa.
– Mùa Đông chiêm thì suy bại.
– Mùa Xuân chiêm có lợi tốt.
Hôn nhân: Thân thuộc – Quý quan – Nhà có danh tiếng – Mùa Thu chiêm thì thành – Mùa Hạ, mùa Đông chiêm thì bất lợi.
Ẩm thực: Thịt ngựa – Trân vị – Đồ ăn nhiều xương – Gan phổi – Thịt khô – Trái cây – Cái đầu của các vật – Vật hình tròn – Vật cay.
Sinh sản: Dễ sinh – Mùa Thu sinh quý tử – Mùa Hạ chiêm thì hao tổn – Lâm sản nên hướng Tây Bắc.
Cầu danh: Được danh – Nên tùy cấp trên bổ nhiệm – Hình quan – Võ chức – Chưởng quyền – Nhiệm thì nên hướng Tây Bắc – Thiên sứ – Dịch quan (người giữ chức dịch điếm hoặc công văn).
Mưu vọng: Việc thành – Lợi công môn – Có tài trong sự hoạt động – Mùa Hạ chiêm không thành – Mùa Đông chiêm tuy nhiều mưu nhưng ít được vừa lòng.
Giao dịch: Nêu hàng quý giá – Lợi về kim ngọc – Thành tựu – Mùa Hạ chiêm không lợi.
Cầu lợi: Có tài – Lợi về kim ngọc – Có tài trong việc công môn – Mùa Thu chiêm có lợi nhiều – Mùa Hạ chiêm tổn tài – Mùa Đông chiêm không có tài.
Xuất hành: Xuất hành có lợi – Nên vào chốn kinh đô – Lợi đi về hướng Tây Bắc – Mùa Hạ chiêm không lợi.
Yết kiến: Lợi gặp đại nhân – Người có đức hạnh – Nên gặp quý quan – Khá gặp được.
Tật bệnh: Đầu, mặt – Tật phổi – Tật gân cốt – Bịnh – Thượng tiêu – Mùa Hạ chiêm chẳng được yên.
Quan tụng: Việc kiện cáo đứng về phía mình – Có quý nhân trợ giúp – Mùa Thu chiêm đắc thắng – Mùa Hạ chiêm thất lý.
Phần mộ: Nên hướng Tây Bắc – Nên chỗ khí mạch chốn Càn sơn – Nên thiên huyệt – Nên chỗ cao – Mùa Thu chiêm xuất quý – Mùa Hạ chiêm xấu lấm.
Phương đạo: Chốn Tây Bắc.
Ngũ sắc: Sắc đỏ thắm – Sắc huyền.
Tính tự (Họ, Tên): Có chữ Kim đứng một bên – Tiếng thương (ngũ âm) – Hàng vị: 1, 4, 9.
Số mục: 1, 4, 9.
Ngũ vị: Cay – Cay nhiều lắm.
KHÔN QUÁI: 8 thuộc Thổ, gồm có 8 quái là:
Thuần Khôn – Địa Lôi Phục – Địa Trạch Lâm – Địa Thiên Thái – Lôi Thiên Đại Tráng – Trạch Thiên Quái – Thủy Thiên Nhu – Thủy Địa Tỷ.
Thiên Thời: Mây âm u – Khí mù.
Địa lý: Đồng nội – Làng mạc – Bình địa – Phương Tây Nam.
Nhân vật: Bà lão – Mẫu hậu (mẹ vua) – Nông phu – Người đồng làng – Nhân chứng – Người bụng lớn (cái bụng to).
Nhân sự: Hẹp hòi keo cú – Nhu thuận – Nhu nhược – Nhiều người.
Thân thể: Bụng – Lá lách – Dạ dày – Thịt.
Thời tự: Tháng Thìn, Tuất, Sửu, Mùi – Năm, tháng, ngày giờ Mùi, Thân – Tháng, ngày 5, 8 10.
Động vật: Con trâu – Bách thú – Con ngựa cái.
Tịnh vật: Vật hình vuông – Vật mềm – Vải lụa – Tơ lụa – Ngũ cốc – Xe – Búa – Đồ sành, đồ gốm.
Ốc xá: Hướng Tây Nam – Thôn dã – Ruộng cày – Nhà thấp bé – Nền đất – Kho tàng.
Gia trạch: Yên ổn – Nhiều âm khí – Mùa Xuân chiêm không yên.
Hôn nhân: Hôn nhân có lợi – Nên nhà người có thuế sản – Người cùng hương thôn – Hoặc người quả phụ – Mùa xuân chiêm bất lợi.
Ẩm thực: Thịt bò, trâu – Vật ở trong đất – Vị ngọt – Món ăn ở nhà quê – Món ăn ngũ cốc – Khoai lang hoặc măng tre các loại – Vật thuộc bụng, ngũ tạng.
Sinh sản: Dễ sanh – Mùa Xuân chiêm khó đẻ – Có tổn thất – Hoặc không lợi cho mẹ – Lâm sản nên hướng Tây Nam.
Cầu danh: Đắc danh – Nên phương Tây Nam – Hoặc giáo quan, chức quan giữ điền thổ – Mùa xuân chiêm hư danh.
Mưu vọng: Cầu mưu có lợi – Cầu mưu ở chỗ làng mạc – Im lặng mà cầu mưu – Mùa xuân chiêm ít được vừa lòng – Mưu nhờ đàn bà.
Giao dịch: Giao dịch lợi – Nên giao dịch về điền thổ – Nên giao dịch về ngũ cốc – Hàng hóa tầm thường có lợi – Đồ nặng – Vải lụa – Im lặng hóa ra có tài – Mùa Xuân chiêm bất lợi.
Cầu lợi: Có lợi – Lợi về đất đai – Hàng tầm thường, vật nặng có lợi – Im lặng hóa ra có lợi – Nùa xuân chiêm không tài – Số nhiều thì có lợi.
Xuất hành: Nên đi – Nên đi phương Tây Nam – Nên đi chỗ làng mạc – Nên đi đường bộ – Mùa xuân chiêm không nên đi.
Yết kiến: Gặp Thầy – Lợi gặp người làng – Nên gặp bạn thân – Hoặc đàn bà – Mùa xuân không nên gặp.
Tật bệnh: Bệnh bụng – Bệnh tỳ vị – Ăn uống bế tắc – Ăn ngũ cốc không tiêu.
Quan tụng: Lý thuận – Được cảm tình dân chúng – Tụng đảng giải tán.
Phần mộ: Nên huyệt ở Tây Nam – Nên chỗ đất bằng phẳng – Gần đồng ruộng – Chôn chỗ thấp – Mùa xuân chôn không tốt.
Phương đạo: Tây Nam.
Ngũ sắc: Vàng – Đen.
Tính tự (Họ, Tên): Tiếng cung (ngũ âm) – Họ Tên có chữ Thổ đứng bên – Hàng 5, 8 10.
Số mục: 5, 8, 10
Ngũ vị: Ngọt.
Theo MAI HOA DỊCH SỐ-Của Thiệu Khang Tiết.
Cùng Danh Mục
Vì quyền lợi của Bạn:
» Tham khảo Chính sách Đảm Bảo về Giám Định Đá Quý…
» Tham khảo cách phân biệt vật phẩm thật giả, loại 1 và 3…